Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

7 lỗi sai “kinh điển” của người học Tiếng Anh

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


  1. Cách sử dụng từ “Lack‟
Nhiều bạn sử dụng sai từ ‘lack’ và dẫn đến mất điểm một cách đáng tiếc. Về cơ bản, ‘lack’ có hai cách dùng là ‘động từ’ hoặc ‘danh từ’.
“lack of something”: Lack ở đây là danh từ.
“to lack something”: Lack ở đây được dùng làm động từ (không có “of”)
Thông thường, chúng ta sử dụng “somebody lacks something”, còn nếu dùng lack làm danh từ thì thường được sử dụng như là một chủ ngữ vậy. Hãy quan sát:
- Young people often lack experience, so it is difficult for them to apply for a job.
- Lack of experience prevents young people from successfully applying for a job.
Một lưu ý nữa là nếu dùng ‘lack of something’ thì cụm này thường làm chủ từ (subject) hoặc là object của các câu kiểu như “There is a lack of food”.

  1. “Thousand” và “Thousands”
Một trong số những lỗi hay sai của các bạn là sử dụng sai ‘thousands’ và ‘thousand’.  Khi để nói con số chính xác, chúng ta viết: How much? – Three thousand. (Không viết: three thousands) Last year, there were approximately four thousand foreigners visiting Vietnam. (Không viết: Last year, there were approximately four thousands foreigners visiting Vietnam).
Chỉ khi chúng ta nói ý ‘rất nhiều người’, hoặc ‘hàng nghìn người’, chúng ta viết: Thousands of people have visited Vietnam last year. There were thousands/millions of people there.
Các bạn thử xem các câu sau đây câu nào đúng?
  1. The marriage rate remained stable in 1980, but fell to 2 million by the year 2000.
  2. In 1970, there were 2.5 million marriages in the USA and 1 million divorces.
  3. The graph shows UK acid rain emissions, measured in million of tones, from four different sectors between 1990 and 2007.

  1. “Most” và “Most of‟

Sử dụng “Most” để chỉ sự một nhóm chưa xác định, hoặc khi bạn chưa hình dung ra nhóm đó.
Sử dụng “Most of” để chỉ một nhóm cụ thể.

Ví dụ:
- Most students are hard working.
- Most of the female students in my classes are very beautiful.
Lỗi hay sai:
- Most of students are hard working. (Dùng pha trộn giữa most và most of the).
Sửa thành:
– Most of the students of Hanoi University of Science and Technology are hard working.
  1. “Spend” và các cách dùng
Động từ “to spend” có hai cách dùng phổ biến:
– to spend time/money on something
– to spend time/money doing something
Vậy chúng ta viết:
- Parents are often busy working, so they have little free time spent cooking meals for the family.
- Parents are often busy working, so they have little free time spent on the preparation of family meals.
  1. “Among” và “Between”
“Among” dùng cho giữa 3 thứ trở lên, thường là giữa một đám đông. Ví dụ: She had to choose among four universities she might attend.
“Between” dùng cho giữa 2 thứ. Ví dụ: I could not decide between blue and green.
  1. “Effect” và “Affect”
Một cặp từ hay bị nhầm lẫn là ‘affect’ (verb) – ‘effect’ (noun).
Affect” là động từ có nghĩa là tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái gì đó.
Ví dụ:
Rain affects the growth of rice in Vietnam – Mưa ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của lúa ở Việt Nam.
Pollution affects our health – Ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.
Còn effect là danh từ có nghĩa là tác động, tác dụng, hiệu quả … và chúng ta thường hay dùng với cấu trúc have an effect on someone/something
Ví dụ:
Pollution has effects on our health – Ô nhiễm có nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.
Chúng ta nhận thấy rằng have an effect on = affect
Ví dụ:
Jane has a great effect on my future= Jane greatly affects my future – Jane có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai của tôi.
Và như vậy, các bạn ghi nhớ affect là động từ và effect là danh từ và đừng nhầm cách dùng của 2 từ này.
‘effect’ có dạng verb, nhưng ít dùng.

  1. “Economy” và các từ liên quan
Một nhóm các từ cũng hay bị nhầm lẫn trong cách sử dụng là:
economic: Đây là tính từ, mang nghĩa “nền kinh tế”. Chúng ta hay viết “The economic growth of a country”.
– economical: Đây cũng là tính từ và mang nghĩa là “Tiết kiệm”. Ví dụ: Terri is a totally ecomomical shopper.

- economics: Danh từ. Môn kinh tế học. Từ này chỉ dùng trong các topic nói về subjects at school. Ví dụ: Everyone should have a basic understanding of economics to be an educated citizen
- economy: Nền kinh tế. Ví dụ: More money should be invested in other sectors of the economy.


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét