Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

IELTS WRITING: Đừng tiết kiệm các biển chỉ đường!

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Trong IELTS Writing có một tiêu chí gọi là Coherence and Cohesion – Mạch lạc và liên kết. Hiểu nôm na là bài luận (essay) của chúng ta phải có sự thống nhất trong ý tưởng chung, các ý liền mạch, liên kết theo một trình tự logic, người đọc dễ hiểu và dễ nắm bắt toàn bài cũng như từng chi tiết nhỏ. Để đạt band 6-7 cho tiêu chí này, chúng ta phải sử dụng một lượng “từ chỉ đường” (signposting expression) để nối ý, dẫn dắt câu, ví dụ như : however, furthermore, therefore…
Sẽ là một bất lợi lớn cho bạn nếu bạn chỉ chăm chăm viết câu để diễn đạt ý, mà quên mất tiêu những chiếc “biển chỉ đường” này. Chúng giúp bài văn được gắn kết chặt chẽ, và điều này là cực kì quan trọng trong văn viết. Nhưng sẽ còn tai hại hơn nếu bạn sử dụng những từ nối này một cách ngẫu hứng, dùng sai vị trí, sai ý nghĩa. Vì thế, hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn những signposting expressions cùng ý nghĩa và cách dùng cho đúng trong bài luận Writing nhé!
  1. Khi thêm ý vào đoạn

Furthermore/Moreover (adv): hơn nữa.
Hai từ này được sử dụng khi giới thiệu thêm một thông tin có tác dụng bổ sung cho thông tin được đưa ra phía trước nó.
Ví dụ:
Furthermore, they claim that any such interference is completely ineffective.
The young find everthing so simple. The young, moreover, see it as their duty to be happy and do their best to be so.
  1. Giới thiệu ý đối lập

  • Nevertheless (adv): tuy nhiên.
Từ này dùng khi nói về một thông tin đối lập với thông tin vừa được trình bày. Ví dụ:
Most marriage fail after between five and nine year. Nevertheless, people continue to get married.
There had been no indication of any loss of mental faculties. His whole life had nevertheless been clouded with a series of illnesses.
  • Whereas (conjunction): trong khi.
Từ này dùng khi trình bày một nhận định đối lập với nhận định vừa được nêu ra ở mệnh đề chính. Ví dụ:
Pensions are linked to inflation, whereas they should be linked to the cost of living.
Whereas the population of working age increased by 1 million between 1981 an 1986, today it is barely growing.
  1. Đề cập đến trình tự

  • Former (pronoun): trước đây.
Khi hai người, hai vật hoặc hai nhóm đối tượng được đề cập đến, chúng ta dùng “the former” để chỉ người, vật hoặc nhóm được đề cập trước. Ví dụ:
He writes about two series of works: the Caprichos and the Disparates. The former are a series of love stories.
  • Initial (adj): lúc đầu
Chúng ta dùng “initial” để diễn tả sự việc xảy ra đầu tiên trong một quá trình nào đó. Ví dụ:
The initial reaction has been excellent.
The aim of this initial meeting is to clarify the problem.
  • Latter (pronoun): sau cùng
Khi có 2 sự vật được nhắc tới, chúng ta gọi sự vật thứ hai là “the latter”. Ví dụ:
At school, he enjoyed football and boxing; the latter remained a lifelong habit.
Without hesitation they chose the latter.
  • Prior (adj): trước
Dùng “prior” để chỉ việc đã xảy ra, hoặc phải xảy ra trước khi sự việc khác xảy đến. Ví dụ:
Prior knowledge of the program is not essential.
For the prior year, they reported net income of $1.1 million.
Chú ý: prior to = before
VD: Prior to his Japan trip, he went to New York.
  • Respectively (adv): lần lượt
Ví dụ:
Obesity and high blood pressure occurred in 16 percent and 14 percent, respectively.
  1. Khái quát ý

  • Overall (adv): tổng thể
Dùng overall khi đang nói về một tình huống tổng quát. Từ này dùng nhiều trong câu giới thiệu tổng quát xu hướng chung của Task 1 IELTS Writing. Ví dụ:
Overall, the sale of book increased during the period.
  1. Trình bày kết quả và đi tới kết luận

  • Hence (adv): vì thế
Dùng hence để chỉ câu khẳng định bạn sẽ đưa ra là kết quả của ý vừa viết trước đó. Ví dụ:
The trade imbalance is likely to rise again in 1990. Hence a new set of policy actions will be required soon.
European music happens to use a scale of eight notes, hence the use of the term octave.
  • Thus (adv): như vậy
Dùng thus để đưa ra kết quả hoặc hậu quả của ý vừa viết trước đó. Ví dụ:
Even in a highly skilled workforce some people will be more capable and thus better paid than others.
Women’s access to the basic means of production and thus to political power.

Chúc các bạn sử dụng những công cụ chỉ đường này thành công!

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét