Thứ Năm, 26 tháng 3, 2015

Từ vựng tiếng Anh chủ đề Kết nối Internet

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Connecting to the Internet – Từ vựng tiếng Anh chủ đề Kết nối Internet
Ngu-phap-tieng-Anh

  • use/ access/ log onto the Internet/the Web
sử dụng/ kết nối Internet./mạng
  • go online/ on the Internet
trực tuyến trên Internet
  • have a high-speed/ dial-up /broadband/ wireless (Internet) connection
có đường truyền tốc độ cao/ quay số/ băng thông rộng/ mạng không dây
  • access/ connect to /locate the server
tiếp cận/ kết nối/ xác định máy chủ
  • use/ open/ close/ launch a/ your web browser
sử dụng/ mở/ đóng/ bắt đầu trình duyệt web
  • browse/ surf/ search/ scour the Internet/the Web
lướt/ tìm kiếm/ lùng sục Internet
  • send/ contain/ spread/ detect a (computer/email) virus
gửi/ chứa/ lan truyền/ phát hiện một con virus (máy tính hoặc ở email)
  • update your anti-virus software
cập nhật phần mềm diệt virus
  • install/ use/ configure a firewall
cài đặt/ sử dụng/ tùy chỉnh tường lửa
  • accept/ enable/ block/ delete cookies
chấp nhận/ kích hoat/ chặn/ xóa cookies
Cookie: là các thông tin lưu trong máy tính thường được dùng để nhận ra người dùng khi viếng thăm một trang web. Nó là những tập tin mà trang web gửi đến máy tính của người dùng. Cookie có thể tiết lộ bí mật về người dùng. Các trình duyệt hiện đại cho phép đề phòng việc các cookie tiết lộ bí mật bằng các cài đặt chế độ cấm gửi ngược lại hay là hỏi ý kiến người dùng máy trước khi gửi thông tin cho ai.
Bức tường lửa (firewall) là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn người dùng mạng Internet truy cập các thông tin không mong muốn hoặc/và ngăn chặn người dùng từ bên ngoài truy nhập các thông tin bảo mật nằm trong mạng nội bộ.

Chủ Nhật, 22 tháng 3, 2015

Các cụm giới từ thông dụng trong tiếng anh

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

IN
  1. In love : đang yêu
  2. In fact : thực vậy
  3. In need : đang cần
  4. In trouble : đang gặp rắc rối
  5. In general : nhìn chung
  6. In the end : cuối cùng
  7. In danger : đang gặp nguy hiểm
  8. In debt : đang mắc nợ
  9. In time : kịp lúc
  10. In other words : nói cách khác
  11. In short : nói tóm lại
  12. In brief : nói tóm lại
  13. In particular : nói riêng
  14. In turn : lần lượt
AT
  1. At times : thỉnh thoảng
  2. At hand : có thể với tới
  3. At heart : tận đáy lòng
  4. At once : ngay lập tức
  5. At length : chi tiết
  6. At a profit : có lợi
  7. At a moment’s notice : trong thời gian ngắn
  8. At present : bây giờ
  9. At all cost : bằng mọi giá
  10. At war : thời chiến
  11. At a pinch : vào lúc bức thiết
  12. At ease : nhàn hạ
  13. At rest : thoải mái
  14. At least : ít nhất
  15. At most : nhiều nhất
ON
  1. On second thoughts : nghĩ lại
  2. On the contrary : trái lại
  3. On the average : trung bình
  4. On one’s own : một mình
  5. On foot : đi bộ
  6. On purpose : có mục đích
  7. On time : đúng giờ
  8. On the whole : nhìn chung
  9. On fire : đang cháy
  10. On and off : thỉnh thoảng
  11. On the spot : ngay tại chỗ
  12. On sale : bán giảm giá
  13. On duty : trực nhật
BY
  1. By sight : biết mặt
  2. By change : tình cờ
  3. By mistake : nhầm lẫn
  4. By heart : thuộc lòng
  5. By oneself : một mình
  6. By all means : chắc chắn
  7. By degrees : từ từ
  8. By land : bằng đường bộ
  9. By no means : không chắc rằng không
OUT OF
  1. Out of work : thất nghiệp
  2. Out of date : lỗi thời
  3. Out of reach : ngoài tầm với
  4. Out of money : hết tiền
  5. Out of danger : hết nguy hiểm
  6. Out of use : hết sài
  7. Out of the question : không bàn cãi
  8. Out of order : hư
  9. Under control : đang được kiểm soát
  10. Under rest : đang bị bắt
  11. Within reach : trong tầm với
  12. From time to time : thỉnh thoảng
Mong rằng những cụm giới từ trên sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong kì thi ielts writing và ielts speaking.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Các tính từ tiếng anh thông dụng miêu tả tính cách con người

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

  1. Gentle : hiền hậu
  2. Evil : độc ác
  3. Arrogant : kiêu ngạo
  4. Obedient : biết nghe lời
  5. Proud : tự hào
  6. Mischievous : quậy phá, tinh nghịch.
  7. Confident : tự tin
  8. Courteous : lịch thiệp.
  9. Conceited : đầy tự phụ.
  10. Gracious : tử tế, hào hiệp.
  11. Cold-blooded : máu lạnh.
  12. Dynamic : năng động.
  13. Sociable : hoà đồng.
  14. Mysterious : bí ẩn.
  15. Miserable : khốn khổ.
  16. Hard-working : siêng năng.
  17. Lazy : lười biếng.
  18. Passionate : nồng nàn.
  19. Romantic : lãng mạng.
  20. Emotive : dễ xúc động.
  21. Sensitive : nhạy cảm.
  22. Heated : cháy bỏng.
  23. Vengeanful : đầy thù hằn, thù dai.
  24. Trustful : đáng tin.
  25. Flattering : hay nịnh hót.
  26. Mild : ôn hoà.
  27. Dangerous : nguy hiểm.
  28. Expedient : thủ đoạn.
  29. Cheating : gian trá.
  30. Passive : thụ động.
  31. Active : chủ động.
  32. Wanton (immoral) : phóng đãng.
  33. Luxurious : sang trọng, quý phái.
  34. Noble : quý tộc.
  35. Pleasant : dễ chịu.
  36. Annoying : phiền hà.

Tổng hợp các tính từ tiếng anh hay để miêu tả ngoại hình

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

* Complexion (Nước da)
– Dark: đen
– Fair: trắng, sáng
– Smooth: láng mịn
– Rough: thô, ráp
– Swarthy: ngăm đen
– Weather-beaten: dày dạn gió sương
– Healthy/ Rosy: hồng hào
* Build (Tầm vóc)
– Plump: bụ bẫm, đầy đặn
– Stout: to khỏe, mập mạp
– Slim/ Slander: mảnh khảnh
– Obese: béo phì
– Overweight: thừa cân, béo phì
– Skinny: gầy giơ xương
– Stocky: thấp, khỏe
– Well-built: lực lưỡng, cường tráng
– Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc
* Age (Tuổi tác)
– Young: trẻ
– Middle-aged: trung niên
– Elderly: già
– Old: già
– In his/ her early teens/ twenties… : khoảng độ tuổi đầu tuổi mười mấy/ hai mươi mấy …
– In his/ her late forties: Khoảng độ cuối tuổi 40
* Clothes (Áo quần)
– Smartly dressed: ăn mặc bảnh bao
– Neatly dressed: ăn mặc chỉnh tề
– Untidily/ Sloppily dressed: ăn mặc luộm thuộm
* Expression (Vẻ mặt)
– She looked shy/ happy: Cô ấy trông có vẻ rụt rè/ vui vẻ
– He appeared shy/ he had a shy expression: Anh ta trông có vẻ rụt rè
– She has an air of timidity: Cô ấy có vẻ rụt rè

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Danh sách các mẹo nhỏ giúp các sĩ tử ghi nhớ từ vựng ielts lâu

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Các bạn học ngoại ngữ nói chung và học tiếng anh nói riêng thường gặp khó khăn khi học từ vựng tiếng anh. 

 HUDA (bia)
+ Hãy Uống Đi Anh (Xuôi)
+ Anh Đã Uống Hết (ngược) ^^
– VEDAN (bột ngọt)
+ Vì Em Đời Anh Nghèo ^^
– HALIDA (Bia)
+ HÃy LIều Đi Anh ^^
– CARLSBERG (Bia)
+ Các Anh Ráng Lấy Sức Bồng Em Ra Giường ;))
– HEINEKEN (Bia)
+ Hôn Em Ít Nên Em Khều Em Nhéo (xuôi)
+ Nói Em “Khùng” Em Nhéo Ít Em Hôn (ngược)
– MARLBORO (Thuốc lá)
+ Mong Anh Rộng Lòng BO Rồi Ôm ;))
– CAPSTAN (Thuốc lá)
+ Con Anh Phá Sản Tại Anh Ngu
+ Công An Phải Sợ Thằng Anh Nhậu
or 2 câu thơ luôn:
“Nhà Anh Thiếu Sữa Phải Ăn Cắp (ngược)
Công An Phường Sẽ Tóm Anh Ngay (xuôi)”
-> thôi làm nguyên bài lun ^^
Chiếc Áo Phong Sương Tình Anh Nặng (xuôi)
Nghĩa Ân Tình Sao Phụ Anh Chi (ngược)
Cho Anh Phát Súng Tim Anh Nát (xuôi)
Nhưng Anh Tin Số Phận Anh Còn (ngược)
=)) hay là chỗ đó. Vậy sao English mình k chế ra vào câu cho dễ thuộc nhỉ ?
Ví dụ như là:
* Các nguyên âm trong tiếng anh:
– (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
– (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
– (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
^^
* Thêm -es đối với các từ tận cùng bằng O, S, X, Z, SH, CH:
– O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
– O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
– O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
^^
* Dùng on, at, in: on Wednesday, at 5.p.m, in August, in 2012
– “Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)”
– “Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)”
– “Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)”
* Thứ tự của một chuỗi tính từ là: “OSASCOMP” (XEM LẠI CÂU 328)
– OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
– OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
– OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
* FAMILY -> Father And Mother, I Love You
* Nếu có ý định du lịch, thì hãy đến nước Ý hoặc Hà Lan, rất hiếu khách và thân thiện ^^
– ITALY -> I Trust And Love You – Tôi tin tưởng và yêu bạn ^^
– HOLLAND -> Hope Our Love Lasts And Never Dies – Hi vọng tình yêu của chúng ta là mãi mãi và bât tử ^^
* Blackboard (n): cái bảng đen
– Bà lão ăn củ khoai bỏ ông ăn rau dền ^^
* NEWS ( North, East, West, South)
– East – West – South – North -> ÍT QUÁ SAO NO
– East – West – South – North -> ÍT QUÁ SAO NO

– East – West – South – North -> ÍT QUÁ SAO NO

IELTS Speaking – Tự nhiên hóa bài nói bằng Fluency Markers

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Các cụm từ nối (fluency markers) đóng vai trò rất quan trọng trong IELTS Speaking. Chúng giúp cho phần nói của các bạn tự nhiên và trôi chảy hơn so với việc chỉ liệt kê các câu và ý. Ngoài ra fluency markers cũng giúp người nói có thêm chút thời gian chuẩn bị cho nội dung trả lời chính.

SOME POPULAR FLUENCY MARKERS FOR IELTS SPEAKING

• Actually/ In fact/ To be honest/ To tell the truth/ I must admit that… • Well, I guess/ Well I suppose… • And so on/ That sort of thing… • I’m afraid that … • What I mean (by this) is…/ I mean,…

ielts-speaking-lam-bai-noi-tu-nhien-hon-bang-cac-cum-tu-noi

SAMPLE Q & A in IELTS SPEAKING

Q: What do you do to keep fit?
A1: Nothing special, I’m afraid… I mean… when I was young, I used to do quite a lot of running and things ….and I did a bit of sport when I was a school-boy… But to be honest,… I’m quite busy now and just hardly find any spare time for physical activities…
A2: Not much, I’m afraid….. I must admit that I don’t fancy doing any kind of exercise… Of course,…. I had to do some when I was at school,…. and I used to be quite good at football, actually. But these days, I would rather spend my time reading, going out with friends or studying and so on.
Q: Do you like reading?

A: Well, to tell the truth…. I’m not much of a bookworm….. I mean, sometimes I’m just crazy about reading something …..and could spend almost a day reading a book or a novel…. and so on….. However, in fact, there were also times when I just didn’t do any reading at all for even a couple of months.

Cách luyện thi ielts speaking hiệu quả

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Kỹ năng quan trọng các bạn cần cho ielts speaking là phản xạ. Nghe có vẻ không liên quan nhưng đây là thứ rất quan trọng.1 câu hỏi được đưa ra, yêu cầu bạn phải trả lời trong 10-15 giây,nếu bạn chỉ trả lời yes/no thì chắc chắn kết quả sẽ rất thấp, nhưng nếu bạn suy nghĩ rộng ra 1 chút, trả lời sâu thêm 1 chút,mở rộng ý và đưa ra lý do hoặc suy nghĩ của bạn thì chắc chắn điểm của bạn sẽ cải thiện 1 cách đáng kể.
bi-kip-hoc-ielts-speaking-hieu-qua
Tuy nhiên để được điểm cao, các bạn đang luyện thi ielts phải có nguồn kiến thức về các idioms,collocations,phrasal verbs,cách phát âm ,1 nguồn vocabulary for ielts rộng lớn trên các lĩnh vực vì chủ đề cho loại này là vô vàn các thứ xung quanh ta và biết cách liên kết tất cả chúng lại trong các ngữ cảnh cụ thể.
May mắn là việc học những thứ nêu trên cũng sẽ giúp bạn củng cố được điểm số của bạn trong các bài ielts writing và ielts reading vì học ielts nhìn chung đều phải biết những thứ đó và khi ta nắm vững được thì không sợ gì cả.
Để có thể luyện tập kĩ năng này, các bạn có thể sử dụng những cách sau:
  • Luyện nói bằng tiếng anh trong tất cả các trường hợp giao tiếp cơ bản ở nhà hay trong thực tế.
  • “Nhại” lại cách trả lời trong 1 số trường hợp cụ thể( thường thì chỉ có thể trả lời như vậy trong những trường hợp này.
  • Tham gia các câu lạc bộ tiếng anh và tích cực nói, đưa ra các ý kiến để nâng cao sự tự tin trong khi nói ( Sự tự tin là rất quan trọng vì rất nhiều người mất bình tĩnh khi lần đầu tiên đối mặt với examiner và kết quả là nói lắp bắp , không thành lời…)
  • Tự quan sát và ghi lại cách mình nói,tìm ra yếu điểm….
  • Tìm ra 1 vài người bạn có cùng chung mục đích, học nhóm sẽ tăng sự tự tin và khả năng giao tiếp đồng thời giúp bạn biết được nhiều ý tưởng trong các trường hợp nói hơn.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả