Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

IELTS Speaking Part 3 – Prediction Questions

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Trong part 3 của IELTS Speaking, câu hỏi dạng Prediction Questions cực dễ “lừa tình” thí sinh nhưng cũng là dạng cực dễ ăn điểm nếu bạn nhanh chóng nhận diện ra chúng và “tô điểm” cho câu trả lời bằng một số cụm từ đơn giản mình sẽ chỉ ra sau đây.

Bài viết này mình trích dẫn phần lớn từ sách IELTS Speaking của Mat Clark. Những cấu trúc dưới đây sẽ giúp câu trả lời của bạn dài hơn, rõ ràng các ý hơn, nhưng không phải chỉ cần học thuộc những cấu trúc này là sẽ giúp bạn đạt điểm cao đâu nhé. Để giành điểm cao, câu trả lời của bạn phải có ý tưởng rõ ràng, cộng với ngữ pháp tốt và sự trôi chảy cũng như dùng từ linh hoạt. Một điểm cần lưu ý nữa, một số giáo viên không khuyến khích bạn học những cấu trúc này, đơn giản là vì nếu bạn dùng chúng trong bài speaking một cách thiếu tự nhiên như thể bạn đang trả bài trên lớp, hoặc gặp khó khăn khi ghi nhớ chúng, thì điều đó có thể khiến bạn bị trừ điểm. Vì vậy, nếu bạn đã sử dụng, hãy cố gắng luyện tập để có thể nói một cách thành thục và tự nhiên, chứ không phải đọc lại như một con vẹt nhé.
Hãy nhìn vào câu hỏi sau: “What will houses be like in the future?”
Tại sao examiner lại hỏi candidate câu trên? Rất đơn giản, mục đích của loại câu về tương lai thử thách thí sinh ở khả năng sử dụng các cấu trúc dự đoán.
Sau đây là  một cách trả lời thường gặp:
“I think that in the future, houses will be much bigger, and maybe they will be in some strange places such as on the moon or under the sea.” 
Câu trên trả lời trực tiếp câu hỏi với một số dự đoán. Nhưng vấn đề là ngôn ngữ quá đơn giản!
Hãy phân tích câu trả lời sau:
“Certainly, I’m sure that most people would agree that there will be a number of major changes related to this. Initially, I guess that we might begin to see houses that are much bigger. At the same time, I suppose it’s quite probable that we may have houses under the sea. And who knows, it could even be possible that we’ll see the arrival of houses on the moon.” 
Nội dung không mấy khác biệt mà ngôn ngữ ‘cao siêu’ hơn nhiều, với mỗi dự đoán được đưa ra bởi một cấu trúc khác nhau.
  • …I guess that we might begin to see…
  • …I suppose it’s quite probable that we may have…
  • …who knows, it could even be possible that we’ll see…
Bây giờ, bạn hãy chọn trong những cấu trúc sau để tự xây dựng một IELTS answer cho Predicting Questions nhé!

1. Mở đầu với câu dẫn: 

  • Certainly, I’m sure that most people would agree that there will be a number of major changes related to this.
  • I’m sure that in years to come we will see a number of changes related to this.
  • I reckon that in the not so distant future there are going to be a few imminent changes with regard to…
  • I imagine that in the near future, we will witness some major changes with regard to…

2. Giới thiệu dự đoán đầu tiên

  • Initially, I guess that we might begin to see…
  • To begin with, I’d predict that we will most likely have…
  • Primarily, it looks quite probable that we are going to have…
  • First of all, I would envisage that we are going to have…
Hãy cố gắng phát triển ý với thì tương lai đơn và các từ nối đơn giản.
“Initially, I guess that we might begin to see houses that are made of plastic materials because these will be much cheaper and easier to construct.”

3. Dự đoán thứ hai

  • At the same time, I suppose it’s quite probable that we may have…
  • As well as this, some people claim that we will probably start to see…
  • On top of this, I imagine it’s quite likely that we will soon have…
  • Likewise, I would imagine that we may even be able to see…
Mở rộng câu như ở bước 2 ta sẽ có được câu tương tự:
“At the same time, I suppose quite probable that we may have houses that are controlled by computer because this will make home life much easier.”

4. Dự đoán thứ ba

Để thêm phần thú vị cho câu trả lời, dự đoán này có thể cực kì bất khả thi so với hai ý trên.
  • And who knows, it could even be possible that see the arrival of…
  • And you never know, it could even transpire that we’ll have…
  • And I know a bit of a crazy thought, but one day we may even have…
  • And who knows, there’s even a chance that we will have…
Số lượng ý cho câu trả lời có thể là 2 hoặc 3, tùy theo những ý tưởng mà bạn có, và khả năng phát triển câu. Hãy lựa chọn cách phù hợp với mình để câu trả lời ở độ dài lý tưởng. Thời gian cho một câu hỏi IELTS Speaking part 3 thường nằm trong khoảng 40 phút đến 60 phút. Hy vọng bài này sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi gặp Predicting Questions trong IELTS speaking test. Chúc các bạn thành công!
Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quảf

Cách dùng câu phức để nâng band điểm IELTS Writing

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


So với các tiêu chí khác như Lexical Resource, Task Achievement cần phải nhớ nhiều kiến thức, tư duy logic tốt và luyện tập thuần thục, tiêu chí Grammatical Range and Accuracy thực ra dễ thở hơn rất nhiều để lên band điểm. Đặc biệt với học sinh Việt Nam thường học tốt ngữ pháp, hãy đầu tư thêm một chút vào tiêu chí này, và bạn sẽ thấy các band 6, band 7 là hoàn toàn trong tầm tay.
Nếu bạn không thể sử dụng các câu phức  thì điểm ở phần ‘Grammatical Range and Accuracy‘ sẽ không thể trên 5 được.
Đây là tiêu chí với điểm Band 6 cho phần ngữ pháp IELTS:
  1. Kết hợp sử dụng các dạng câu đơn và câu phức 
  2. Gặp 1 số lỗi ngữ pháp và chấm câu nhưng không ảnh hưởng đến cuộc đối thoại hoặc thay đổi ý nghĩa trong thông tin cần truyền đạt.
Với Band 7, tiêu chí là:
  1. Sử dụng kết hợp đa dạng một lượng cấu trúc ngữ pháp lớn.
  2. Hiếm gặp lỗi ngữ pháp, hoặc nếu có lỗi thì không ảnh hưởng tới thông tin.
Như vậy, với band 7, số lượng cấu trúc sử dụng phải rộng hơn, số lỗi mắc phải ít hơn và lỗi ít nghiêm trọng hơn band 6. Điểm chung của cả 2 mức điểm này là người viết phải biết kết hợp chính xác và nhuần nhuyễn các câu phức và giám khảo chấp nhận một số lỗi nhỏ. Nếu bạn học được một cấu trúc phức tạp và sử dụng cấu trúc này suốt bài luận, thì điều này chưa nói lên được tiêu chí “kết hợp”. Hãy học một số cấu trúc sau đây, sử dụng đúng chỗ và kết hợp chúng cả với câu đơn để có được sự đa dạng về ngữ pháp và ghi điểm nhé!
Có 3 loại câu phức thường dùng trong IELTS, đó là:
  1. Adverbial Clause
  2. Relative Clause
  3. Noun Clause
Mình sẽ giới thiệu một cách ngắn gọn 3 loại mệnh đề tạo nên những câu phức ghi điểm trong IELTS.

 1. Mệnh đề phó từ - Adverbial Clause

Câu bao gồm mệnh đề phó từ được tạo nên bằng cách kết nối một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc bằng liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction).
Đây là một số liên từ từ phụ thuộc phổ biến :
  • Because
  • While
  • When
  • Although
  • Even though
  • If
  • Until
  • As
Ví dụ:
I agree that education should be free in every country because people would have better opportunities to study.
Even though computers are more and more popular, I don’t believe that handwriting will totally be replaced.
Pollution will get worse if car emissions are not reduced.
While the number of people going to Japan increased, the number going to the USA decreased.

 2. Mệnh đề quan hệ – Relative Clause

Câu mệnh đề quan hệ được tạo thành từ một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc.
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ trợ cho 1 danh từ. Nói cách khác, để cung cấp thêm thông tin về danh từ đó. Các đại từ quan hệ được dùng để tạo nên mệnh đề quan hệ đi ngay sau danh từ nó bổ nghĩa. Chúng là:
  • Who
  • Which
  • Where
  • When
  • That
Ví dụ:
In my opinion, animal experimentatiom, which is legal in most countries, should be banned. 
A library is a place where you can borrow books.
Global warming is a problem that must be solved
Obesitywhich is the condition of being overweight, affects millions of children.
A person who breaks the law must face serious penalties.
ieltswriting

 3. Mệnh đề Danh Từ – Noun Clause

Đây có lẽ là loại mệnh đề khó kiểm soát nhất trong câu phức. Mình sẽ điểm qua những hình thức dễ sử dụng và phổ biến nhất trong IELTS Writing và Speaking  để các bạn dễ ứng dụng nhé.
Một mệnh đề danh từ trả lời cho câu hỏi “Who?” hoặc “What?”. Không giống như mệnh đề quan hệ, mệnh đề danh từ đi sau động từ.
Ví dụ:
What do you think about corruption?
I think that corruptions is wrong and that those guilty of it should be punished.
Trong ví dụ này, có hai mệnh đề danh từ, và chúng là object (đối tượng) của động từ “think”.
Các mệnh đề danh từ là những mệnh đề phụ thuộc vì nó không có đủ ý nghĩa khi đứng riêng. Cần mệnh đề độc lập “I think …”. Dưới đây là một số ví dụ với và mệnh đề độc lập được in đậm:
I agree that capital punishment must be abolished.
I hope that the government intervenes to resolve the situation.
I believe that experimentation on animals is unethical.
Người ta thường bỏ qua từ “that” trong văn nói. Ví dụ, chúng ta có thể nói:
I believe experimentation on animals is unethical.
Tuy nhiên, trong văn viết quan trọng như bài thi IELTS, hoặc bài viết học thuật hoặc General, bạn nên giữ từ “that”.
Bạn sẽ cần sử dụng kết hợp các loại câu phức một cách linh hoạt và sử dụng chúng tương đối chính xác cho vởi Band 6, và rất chính xác cho một band 7 hoặc cao hơn để đạt được số điểm tốt cho phần điểm ngữ pháp. Trên đây mình đã tổng hợp một số dạng câu giúp bạn ghi điểm. Chúc các bạn thành công!

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

IELTS Writing: Cách sử dụng Passive Voice cho chuẩn

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Trước tiên, không có chuyện sử dụng Passive Voice nhiều là tốt hay ít là tốt. Vấn đề quan trọng là sử dụng sao cho cho chuẩn và phù hợp với luật và qui định về ngôn ngữ. Thế thì sử dụng Passive Voice sao cho chuẩn? Có 3 lý do quan trọng cần lưu ý khi sử dụng Passive Voice:

1. Important Information – Thông tin quan trọng

Khi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của 1 thông tin nào đó, chúng ta đặt thông tin đó lên đầu câu làm chủ ngữ và trong trường hợp này nên dùng Passive Voice.
Ex: A new bridge across the river was opened in 2006 (Thông tin quan trọng ở đây là “A new bridge”).

2. Context – Ngữ cảnh

Trong 1 ngữ cảnh (context) cụ thể, ví dụ mô tả 1 qui trình kỹ thuật (technical process) nào đó, thì thông thường người viết dùng Passive Voice để mô tả. Điều này cũng phù hợp với lý do số 1, đó là thông tin của các bước thực hiện trong 1 qui trình là quan trọng nên đặt lên đầu câu.
Ví dụ: The water is then heated to 80 centigrade degrees.
Trong phần thi IELTS Writing, thì Task 1 là phần các bạn nên sử dụng Passive Voice khi gặp đề yêu cầu mô tả 1 qui trình nào đó.

3. Grammar Rule – Quy tắc ngữ pháp

Không phải tất cả các động từ đều có thể chia ở Passive Voice. Luật văn phạm qui định như sau
Các động từ transitive verbs (verbs with an object) có thể chia ở Passive Voice.
• Tất cả các intransitive verbs (verbs with no object) không thể chia ở Passive Voice. Đồng thời, cũng có vài transitive verbs không chia được ở Passive Voice, ví dụ: become, get, have, fit, lack, let, resemble, suit.
Tóm lại, người viết là người quyết định chọn viết loại câu Passive hay Active Voice. Không có qui định về số lượng câu Passive Voice, số lượng câu Passive Voice nhiều hay ít trong bài thi IELTS Writing không quan trọng, không có chuyện viết nhiều câu Passive Voice thì điểm cao hay viết ít câu Passive Voice thì điểm thấp. Điều quan trọng là khi quyết định viết câu Passive Voice thì phải dựa vào các lý do nêu trên và đảm bảo là phù hợp với luật văn phạm.
ieltswriting
Nắm rõ mục đích khi sử dụng câu bị động (Passive Voice) rồi, bây giờ chúng ta cùng xem lại quy tắc ngữ pháp của dạng này để viết được những câu Passive Voice thật chuẩn nhé!

1. Form:

Active:            S  + V + O + …….
–> Passive:           S + be + PP2  +  by +  O + ……
Ví dụ:
Active:    She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive:   The books are arranged on the shelf by her every weekend.

 2. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:

– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng

3. Quy tắc:

 Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
  1. Xác định S, V, Ovà thì của Vtrong câu chủ động.
  2. Lấy Otrong câu chủ động làm Scủa câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
  1. Biến dổi Vchính trong câu chủ động thành PP2(Past Participle) trong câu bị động.
  2. Thêm To be vào trước PP2trong câu bị động (To be phải chia theo thời của Vchính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
  1. Trong câu bị động by + Oluôn đứng sau adverbs of place(trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of  time (trạng từ chỉ thời gian).
  2. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
  3. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by.
    Ex:       The bird was shot with the gun.
    –>  The bird was shot by the hunter.

 4. Bảng các thời ở thể bị động: (Gồm 1 số thời chính thường dùng ở bị động)

ieltswriting

Học IELTS: Từ bước khởi đầu tới khi về đích

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Một trong những câu hỏi thường trực nhất của các bạn có ý định tự học Tiếng Anh/học IELTS là: Mình rất muốn học nhưng không biết bắt đầu từ đâu?Bài viết này sẽ trả lời giúp bạn một cách ngắn gọn những việc cần làm.
Dưới đây là những bước cụ thể để tự xác định cho mình một kế hoạch học và thi IELTS hiệu quả nhất, lại tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí bỏ ra.
  1. Xác định mục đích
Không có mục đích cụ thể sẽ rất khó đạt thành công. Học IELTS cũng vậy. Dưới đây là các mục đích phổ biến khi các bạn “dấn thân” vào IELTS:
• Săn học bổng và đi du học
• Đáp ứng yêu cầu của nhà trường để tốt nghiệp
• Kiếm công việc tốt
Với mục đích đầu, bạn cần lên mục tiêu rõ ràng cho mình, từ ngành học, trường học, tới các học bổng và cơ hội. Từ đó, xác định band điểm mục tiêu (6.0, 6.5 hay cao hơn nữa?). Với mục đích đạt tiêu chuẩn của nhà trường để tốt nghiệp, bạn nên xem kĩ quy chế xem trường yêu cầu những loại chứng chỉ gì, có nhất thiết phải là IELTS không. Tương tự với mục đích thứ ba, IELTS có phải là sự lựa chọn tốt nhất để làm đẹp hồ sơ xin việc của bạn? Nếu không bắt buộc, bạn nên cân nhắc giữa IELTS và TOEIC, vì TOEIC thường được đánh giá là “dễ thở” hơn IELTS.
  1. Tìm hiểu hình thức thi
Nếu đã quyết tâm theo đuổi IELTS, bước tiếp theo là tìm hiểu xem thi IELTS bao gồm mấy phần? Hình thức thi ra sao? Cách chấm điểm như thế nào?
Có rất nhiều nguồn cho các bạn tham khảo. Bạn có thể vào các trang web chính thức của British Council hay IDP, tìm đọc trong các sách hướng dẫn thi IELTS, tham khảo bạn bè.
  1. Đánh giá trình độ
Sau khi đã nắm rõ form thi IELTS và các thông tin cơ bản nhất về kì thi, bạn phải xác định xem trình độ tiếng Anh của bản than đang ở cấp độ nào: căn bản (Basic), trung cấp (Intermediate), hay cao cấp (Advanced).
Làm sao để xác định cho chính xác? Cách đơn giản nhất là đến 1 trung tâm Tiếng Anh có uy tín để làm bài test đánh giá trình độ, bởi vì họ có công cụ để giúp bạn tốt hơn là tự mình mày mò để tự đánh giá, nếu thế có thể đánh giá sai. Nếu có cơ hội, bạn có thể làm bài thi thử IELTS thì càng tốt. Sau khi biết mình ở trình độ nào, bạn sẽ có định hướng tốt để xây dựng kế hoạch học tập hiệu quả.
  1. Lập kế hoạch học tậpKế hoạch kéo dài trong bao lâu, cường độ như thế nào là tùy thuộc theo target và trình độ của từng cá nhân. Học và luyện IELTS phải đầu tư nghiêm túc. Chuyện luyện thi cấp tốc trong vòng 1-3 tháng để dành band 7,8 chỉ có thể xảy ra với những bạn đã có nền tảng Tiếng Anh rất tốt. Nghĩa là, trong 1-3 tháng luyện thi, các bạn đó chỉ cần làm quen với form thi và học chiến thuật, vì kiến thức và kĩ năng tích luỹ của các bạn ấy đã rất giàu có rồi. Đối với các bạn yếu Tiếng Anh, thông thường, hãy chuẩn bị tinh thần bỏ ra khoảng 1 năm cho IELTS. Khi lên kế hoạch thì các bạn phải cố gắng thực hiện kiên trì và đều đặn.
Tránh việc lập kế hoạch không thực tế, quá nặng để tự ép buộc bản thân, nhưng cuối cùng vì nặng quá mà phải bỏ không theo được. Hãy lập kế hoạch vừa sức, kết hợp giữa sinh hoạt điều độ và rèn luyện sức khoẻ. Hãy các trang web, blog, diễn đàn hoặc tham khảo bạn bè để xây dựng một kế hoạch hợp lý, chú trọng vào phần mình còn yếu.
Hoc Ielts Tu buoc khoi dau toi khi ve dich
  1. Tầm sư học đạoNgoài tự học, bạn rất cần thầy cô giáo dẫn dắt, định hướng và sửa lỗi cho mình. Để tránh tối đa việc tốn tiền và thời gian vào những trung tâm luyện thi vô bổ, bạn hãy học thử, xin kinh nghiệm của bạn bè và thử xem thầy cô giáo hay trung tâm đó có đáp ứng được các tiêu chí:
Dạy bài bản và hệ thống hay không?
Hướng dẫn cho bạn cách tự học?
Dạy linh hoạt theo ưu nhược điểm của học viên hay chỉ chăm chăm bám sát giáo trình?
Tạo cảm hứng học tập?
Nhiệt tình tư vấn và giúp đỡ việc học tập khi bạn cần?
Ngoài ra, quy mô lớp, cơ sở vật chất, học phí cũng là những điểm bạn nên chú ý để đưa ra quyết định đúng đắn khi chọn chỗ học.
  1. Tự học và luyện thi
Dĩ nhiên là các bạn dựa dẫm tất cả vào thầy cô được. Tự học là cách để kiến thức và kĩ năng được dạy “ngấm” vào bản thân nhiều nhất. Đây là lúc để bạn ứng dụng những gì mình đã được trang bị để chỉ tập trung vào giải các bộ đề IELTS. Bên cạnh đó, các bạn nên sưu tầm tài liệu để bổ sung thêm kiến thức cho bản thân để hoàn thiện hơn bộ công cụ của mình, từ đó có thể nâng dần band score
7. Thi
Cuối cùng, sau khi cảm thấy tự tin với trình độ của mình, các bạn chọn địa điểm thi và ngày thi cho phù hợp. Trước ngày thi 1 tuần thì các bạn nên “thả lỏng” việc học và thư giãn đầu óc. Đừng quá căng thẳng hay tự đặt áp lực lên bản thân, vì bạn hoàn toàn có thể thi lại nếu muốn.
Hy vọng các bước trên đây sẽ giúp các bạn tự tin và đi đúng hướng trên con đường chinh phục đỉnh cao IELTS.


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

IELTS Speaking: Talking about Fashion

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Thời trang có thể chỉ là một thói quen với người này, nhưng lại là nghệ thuật, là đam mê với người khác. Tưởng chừng là một chủ đề quen thuộc, tuy nhiên khi bắt tay vào ôn luyện, mình nhận thấy hoá ra nói về thời trang không dễ như mình tưởng! Kiến thức về thời trang ai cũng có, nhưng làm sao truyền tải lại bằng Tiếng Anh và lại còn phải biết dùng những từ vựng đúng topic, collocations phù hợp mới là điều khó. Vì thế, hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn một số câu hỏi đáp theo form IELTS có sử dụng nhiều từ và cụm từ “ăn điểm” về Fashion nhé!
fashionvocabulary

Part 1 – Style questions

Examiner: Do you enjoy buying clothes?
Pedro: I used to … yes … like most young people I was a bit of a slave to fashion and I’d always have to buy that must-have shirt or pair of shoes … I’m not so bothered now though … I wouldn’t feel comfortable wearing something old fashioned but I’m not as bothered as I used to be about what I wear …
Examiner: What kind of clothes do you like to wear?
Marco: I prefer casual clothes actually … I hate getting dressed up for special occasions … personally I think it’s possible to look good in a pair of jeans … but that’s my opinion … I don’t think my wife would call me a fashion icon that’s for sure …
Examiner: Are there many clothes shops where you live?
Sylvia: Yes … there are lots in my town … apart from the big chain stores we’ve got a couple of really nice shops that sell vintage clothes … old clothes but in a classic style that never really go out of fashion … I love going there 

Part 2 – Style task

Describe someone you know who dresses well. You should say
  • who they are
  • how you know them
  • what kind of clothes they wear
and say why you like the way they dress.
Tomoko:  I’d like to talk about one of my teachers … Miss Evans … she teaches us English in the school I go to … we always look forward to seeing what she’s going to wear when our lessons start … she’s always very well dressed and takes a lot of pride in her appearance … it’s not that she dresses in very smart clothes … she doesn’t come to school dressed to kill or anything like that … but what she wears really suits her … and she has a great sense of style as well … we often ask her where she gets some of her clothes and most of the time they’re just off the peg … and she says she’s not interested in designer labels or anything like that … she doesn’t seem too concerned about keeping up with the latest fashion … she just wears clothes that are timeless… yes … Miss Evans is the person I think looks great in the clothes she wears …

Part 3 – Style questions

Examiner: What factors do you think affect the clothes we choose to wear?
Maki: It depends … where we are or where we’re going is a big factor … if you are going out to a club or party you’re going to dress for the occasion … and then there are those who think it’s important to look like they’re on trend … they’ll want to wear the latest fashions … there are lots of factors really …
Examiner: What kind of things determine what is in fashion and what we should be wearing?
Martin: I suppose the big fashion houses and fashion shows must have an effect but the clothes you see on the catwalk don’t always reflect what normal people wear … so I suppose it will be things like what singers are wearing in videos or models are wearing in magazines … that kind of thing …
Examiner: Is it possible to look good without spending lots of money on clothes?
Corinna: I’m sure it is … yes … I suppose it’s about having an eye for what looks good … knowing how to mix and match different items of clothing that go well together … I think you can pick up great bargains in charity shops … sometimes for youngsters even hand-me-downs can look good …

Từ vựng và collocations
to be on trend: cập nhật xu hướng
  • casual clothes: trang phục bình thường
  • classic style: phong cách đơn giản/cổ điển
  • designer label: nhãn hàng thiết kế (thường để nói về một nhà mốt/công ty thời trang cao cấp và đắt tiền)
  • dressed to kill: mặc trang phục rất có sức hút
  • to dress for the occasion: ăn mặc phù hợp hoàn cảnh (ví dụ: công sở, đám cưới…)
  • fashionable: thời trang, hợp mốt
  • fashion house: nhà mốt (bán các thiết kế mới đắt tiền)
  • fashion icon: biểu tượng thời trang
  • fashion show: show diễn thời trang
  • to get dressed up: ăn vận chỉnh tề (để đi đến một sự kiện nào đó)
  • to go out of fashion: lỗi mốt
  • hand-me-downs: quần áo cũ của anh hoặc chị nhường lại cho em mặc
  • to have an eye for (fashion): có mắt thẩm mỹ (về thời trang)
  • to have a sense of style: có gu ăn mặc
  • the height of fashion: rất hợp thời  trang
  • to keep up with the latest fashion: bắt kịp xu hướng mới nhất
  • to look good in: mặc vào thấy đẹp
  • to mix and match: phối đồ, kết những trang phục không phải là một bộ với nhau
  • must-have item: món đồ thời trang cần phải có
  • off the peg: đồ may sẵn
  • old fashioned: lỗi mốt
  • on the catwalk: trên sàn diễn thời trang
  • a slave to fashion: nghĩa đen: nô lệ thời trang (nghĩa bóng: những người luôn bị ám ảnh bởi chuyện ăn mặc hợp thời trang và chạy theo xu hướng)
  • smart clothes: trang phục thanh lịch
  • to suit someone: hợp, vừa vặn với ai đó
  • to take pride in one’s appearance: chú ý tới vẻ bề ngoài
  • timeless: không bao giờ lỗi mốt
  • vintage clothes: trang phục cổ điển

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

IELTS Speaking: Talking about Technology

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Hôm trước mình có gặp một câu hỏi IELTS Speaking Part 3 như thế này:
“Which do you think is the better operating system: iOS or Android?”
Khoan nói về câu trả lời, vì chủ đề này có lẽ là tranh cãi bất tận giữa các fan của Apple và Android rồi. Qua cách trả lời của các bạn cùng học, mình mới chợt nhận ra rằng tuy chủ đề “Technology” cực kì quen thuộc với bài thi IELTS Speaking, nhưng cho dù bạn có hiểu biết rất nhiều về công nghệ, thì chưa chắc đã đạt điểm cao. Bạn có thể được hỏi về một thứ đồ công nghệ bạn đang dùng, một website ưa thích, công nghệ đã thay đổi giáo dục và đời sống như thế nào, vân vân và mây mây. Nói về công nghệ thì nhiều khi có thể thao thao bất tuyệt cả ngày không hết, nhất là đối với các bạn nam. Tuy nhiên, điều quan trọng không phải là bạn thể hiện được bao nhiêu hiểu biết về chuyên môn, mà cái chính là phải sử dụng được một vốn Tiếng Anh giàu có về chủ đề Technology.
ieltstechnology
Dưới đây là một số từ vựng và collocation về Technology cực hay và dễ dùng, lại được đặt trong model answer để các bạn dễ áp dụng nhé!

Part 1 – Style questions

Examiner: Do you enjoy using technology?
Stephan: Well … I wouldn’t call myself a techie or a computer buff but I enjoy using computers … I’d like to find out more about  how they work … when my computer crashes I never know what to do.
Examiner: Do you use the Internet for your studies?
Sophie: Yes … I’d be lost without it … I do lots of video conferencing to practise speaking andsocial media like Facebook is a good way to meet up with other students … and I download podcasts that teach English vocabulary and grammar.
Examiner: Do you have your own computer?
Tania: Yes … I have a Macbook Pro … I use it all the time … for word processing … browsing websites and catching up with TV programmes I’ve missed.

Part 2 – Style task

Describe an item of technology you have that is very important. You should say:
  • what the technology is
  • when you got it
  • how often you use it
and say how different your daily life would be without it.
Mattie: I don’t have many gadgets … just a computer … a laptop and my mobile phone … but I’ll talk about my computer as it’s so useful … it’s funny really … 2 years ago I was still learning to use computers … how to use email … send attachments how to access websites … then I decided to do a digital editing course for video and photography … and so I bought the laptop when I started the course  …  my husband had a desktop PC but it was very slow so I decided to upgrade to a powerful one because we do a lot of video editing on the course … it’s a high-spec laptop … very fast … the latest operating system … it boots up really quickly and it’s  fun to use so it makes working a pleasure … I’ve become a competent computer user now … if I didn’t have it I daresay I’d have to spend more time at college using their computers … but on the positive side I suppose I’d read a lot more if I didn’t have it  …  I probably waste a lot of time surfing the web … but hopefully I won’t have to be without it …

Part 3- Style questions

Examiner: What do you think are the important things people need to learn when they start using computers?
Alejandro: Well … there are things like how to use the Internet  … how to enter a web address … how to navigate websites … that kind of thing but it’s also important to know how to back up your files in case your computer crashes … and all about Internet security.
Examiner: What kind of technological developments have made the biggest impact on our lives?
Faydene: In my lifetime it has to be the Internet of course but I also think wifi has made a huge difference to how we interact with the Internet … wireless networks at home and public wifi hotspots mean we can go online easily … access our mail … log into our work intranet and basically be connected wherever we are.
Examiner: Do computers make it much easier to study?
Jane: Definitely yes … researching information is much easier with the Internet .. you can bookmark webpages for future reference and writing essays is much easier … being able to cut and paste sections of text means you can experiment with organisation … so yes … compared to years ago when you had a pile of books on your desk and a pen and paper … it’s now much easier.
Definitions
  • to access websites/email: truy cập trang web/ thư điện tử
  • to back up fileslưu thư mục dự phòng (phòng trường hợp máy hỏng, mất dữ liệu)
  • to boot up: khởi động máy tính
  • to bookmark a webpage: đánh dấu trang web (để tiện xem lại khi cần)
  • to browse websites: mở trang web
  • a computer buff: chuyên gia máy tính
  • to cut and paste: cắt dán chữ trên máy tính
  • a desktop PC: máy tính để bàn
  • digital editing: biên tập (ảnh hoặc phim) trên máy tính
  • download (podcasts): tải về
  • to enter a web address: đánh tên địa chỉ web
  • a gadget: thiết bị
  • to go online: online, dùng Internet
  • high-spec (laptop): mạnh và hiện đại
  • Internet security: an ninh mạng
  • intranet: a mạng nội bộ
  • operating system: phần mềm hệ thống
  • send an attachment: gửi file đính kèm qua email
  • social media: mạng xã hội (như Facebook hoặc Twitter)
  • to surf the web: lướt web
  • a techie: người đam mê công nghệ
  • to upgrade: nâng cấp
  • video conferencing: cuộc họp truyền hình ảnh qua mạng
  • wireless hotspot: điểm truy cập Internet công cộng
  • wireless network: mạng không dây

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

IELTS Speaking: Talking about Books and Movies

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Một đề thi khá phổ biến trong IELTS Speaking là các câu hỏi về thói quen đọc sách báo và xem phim. Câu hỏi part 2 thường yêu cầu bạn kể lại về một cuốn sách đã đọc, một bộ phim đã xem, một nhân vật trong truyện hoặc phim mà bạn yêu thích. Dưới đây là một số câu trả lời mẫu cho những câu hỏi phổ biến nhất, và kèm với đó là những từ vựng, collocation “ghi điểm” các bạn nhé!
1. Part 1-style questions
Examiner: Do you like to read books?
Marie: Yes … I love reading … I like nothing more than to be engrossed in a good book … I regularly take out books from the library and usually read them from cover to cover in no time … and I can’t go to sleep at night without some good bedtime reading …
Examiner: How often do you go to the cinema?
Jemma: Unfortunately we don’t have a cinema near us so we have to go into the nearest town to catch the latest movie … I usually avoid seeing popular box-office hits which I’m not always keen on seeing … I prefer low-budget films … sci-fi especially … and there’s a great cinema I go to that has frequent showings of films like these …
Examiner: Do you prefer reading books or watching films?
Louisa: I’m not really a big reader … I find books quite heavy-going … so I much prefer to see a film … perhaps it’s the special effects or the soundtrack … I don’t know … I just prefer a film …

2. Part 2-style task
Describe a book you have read or a film you have seen. You should say:
  • what this book or film was
  • when you read or saw it
  • why you decided to see the film or read the book
and say if you enjoyed it and why.
Pauline  I like reading … especially English novels … it’s a great way to improve your vocabulary and there are so many fantastic authors to choose from … one book that came highly recommended by my teacher was The Mayor of Casterbridge … I was studying at a school in The UK at the time and she said it would give me a picture of what life was like years ago in the area I was living … well I have to say I absolutely loved it  … it was a real page-turner … it’s a historical novel and the setting was a fictional town called Casterbridge … but actually it was based on a town near where I was studying called Dorchester … it had such a great plot … to cut a long story short it tells the story of the downfall of a man called Henchard the central character who lives during a period of great social change around the time of the industrial revolution … the reason I enjoyed it so much … apart from the great story … it gave me a picture of what life had been like in the place I was studying at the time … I really couldn’t put it down … a fantastic story …
ielts-speaking-talking-about-books -and-movies

3. Part 3-style questions
Examiner: Is reading as pleasurable in digital format?
Alise: Personally I prefer reading a paperback or hardback … especially if I’m reading a classic which I don’t think feels right as an e-book … but I can see it can be good for others … my grandmother has an e-reader and she loves the way you can enlarge the text …
Examiner: Do you think bookshops will survive the digital revolution?
Thomas: I think so … at least I hope so … I love flicking through books in a bookshop … online shopping is useful … finding out on Amazon if a book you want has got a good review … maybe getting one that is difficult to find … but I still love the experience of being in a bookshop  …
Examiner: Statistics show that visits to the cinema are up despite the availability of DVDs and online downloads. Why do you think this might be?
Jamie: I think it’s the whole experience that the cinema offers … going out to see a film when itgoes on general release … and seeing it on the big screen is more exciting than watching the film at home on TV … especially if it’s an action movie … and watching it with others makes it even more special …
ielts-speaking-talking-about-book-and-movie

4. Definitions
an action movie: phim hành động
  • to be engrossed in: tập trung hoàn toàn vào một thứ
  • bedtime reading: truyện đọc trước lúc đi ngủ
  • to be a big reader: người đọc nhiều sách
  • to be based on: dựa trên (vd: một câu chuyện có thật, một sự kiện lịch sử)
  • a box office hit: một bộ phim ăn khách
  • to be heavy-going: khó đọc (nói về thể loại sách)
  • a blockbuster: phim thành công về mặt thương mại
  • to catch the latest movie: đón xem bộ phim mới nhất
  • the central character: nhân vật trung tâm
  • to come highly recommended: được khuyến nghị cao
  • couldn’t put it down: không thể dừng đọc
  • an e-book: sách điện tử
  • an e-reader: thiết bị đọc sách điện tử
  • to flick through: đọc lướt qua
  • to get a good/bad review: nhận xét tốt/xấu
  • to go on general release: được công chiếu rộng rãi
  • hardback: sách bìa cứng (khác với paperback: sách bìa giấy)
  • a historical novel: tiểu thuyết lịch sử
  • a low budget film: một bộ phim với kinh phí thấp
  • on the big screen: trên màn ảnh rộng
  • a page turner: một cuốn sách bạn muốn đọc đi đọc lại
  • paperback: sách bìa giấy/mỏng
  • plot: cốt truyện
  • to read something from cover to cover: đọc từ đầu chí cuối
  • sci-fi: thể loại khoa học viễn tưởng
  • to see a film: xem phim ở rạp
  • the setting: bối cảnh
  • showings: buổi chiếu phim
  • soundtrack: nhạc phim
  • special effects: hiệu ứng, kĩ xảo
  • to take out (a book from the library): mượn sách (từ thư viện)
  • to tell the story of: liệt kê các sự kiện, kể câu chuyện
  • to watch a film: xem phim trên TV
Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả