Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Talking about the weather (Nói về thời tiết)
- unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây)
- (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt
- soak up the sunshine : tắm nắng
- torrential rain : mưa lớn, nặng hạt
2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết)
- weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse)
e.g. The weather is likely to deteriorate later on today.
Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay.
Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn)
- thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc
e.g. There is thick fog on the motorway.
Có sương mù dầy đặc trên xa lộ.
- patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù
- fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa.
- a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương)
- strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt
e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest.
Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất.
- heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt
- driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt
e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain.
Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt.
- heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.
- hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm
e.g. There will be a hard frost tonight.
Tối nay sẽ có sương giá đậm.
- high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ))
e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay.
- the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu.
e.g. The wind was whistling through the trees.
Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối.
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Thứ Năm, 7 tháng 5, 2015
15 TỪ VỰNG
Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Industrial: thuộc về công nghiệp
2. Industrious: chăm chỉ = hard-working
3. Comprehensive: toàn diện, bao hàm tất cả
4. Comprehensible: có thể hiểu được
5. Responsive: có nhiều phản hồi, tương tác tích cực
Eg: a comprehensive class: một lớp học nhiệt tình, chăm chú
6. Healthy: khỏe mạnh
7. Healthful: lành mạnh, có lợi cho sức khỏe
8. Successful: thành công
9. Successive: liên tiếp (luôn phải đứng trước danh từ)
Eg: successive attempts: những cố gắng liên tiếp ko ngừng nghỉ
10. Economic: thuộc về nền kinh tế
11. Economical: tiết kiệm
12. Considerable: đáng kể
13. Considerate: chu đáo (chỉ dành để nói về người)
14. Numerical: thuộc về số má, bằng số
15. Numerous: nhiều
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
Dưới đây là các từ vựng rất nhiều mem nhầm nghĩa do hình thức rất giống với các từ trong word family nhưng nghĩa hoàn toàn khác hẳn. Các mem của ad chú ý nhé!
1. Industrial: thuộc về công nghiệp
2. Industrious: chăm chỉ = hard-working
3. Comprehensive: toàn diện, bao hàm tất cả
4. Comprehensible: có thể hiểu được
5. Responsive: có nhiều phản hồi, tương tác tích cực
Eg: a comprehensive class: một lớp học nhiệt tình, chăm chú
6. Healthy: khỏe mạnh
7. Healthful: lành mạnh, có lợi cho sức khỏe
8. Successful: thành công
9. Successive: liên tiếp (luôn phải đứng trước danh từ)
Eg: successive attempts: những cố gắng liên tiếp ko ngừng nghỉ
10. Economic: thuộc về nền kinh tế
11. Economical: tiết kiệm
12. Considerable: đáng kể
13. Considerate: chu đáo (chỉ dành để nói về người)
14. Numerical: thuộc về số má, bằng số
15. Numerous: nhiều
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
20 CÂU THÀNH NGỮ Ý NGHĨA VỀ GIA ĐÌNH
Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Đừng gây bất lợi cho con cái bạn bằng việc cho chúng cuộc sống dễ dàng.
Don’t handicap your children by making their lives easy.
- Robert A Heinlein -
2. Bạn có thể lừa một vài người trong tất cả mọi lần, và
Bạn có thể lừa mọi người trong một vài lần, nhưng
Bạn không thể lừa mẹ.
You can fool some of the people all of the time, and
You can fool all of the people some of the time, but
You can’t fool mom.
- Khuyết danh -
3. Nhà không phải chỉ là một nơi trú ẩn tạm thời: điều cốt lõi của nó nằm trong tính cách của những người sống trong nó.
A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.
- Henry Louis Mencken -
4. Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.
The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.
- Louisa May Alcott -
5. Cho dù tôi trao đổi nhiều với những nhà thông thái và các anh hùng, tôi không dành cho họ nhiều sự yêu thương hay thán phục. Tôi khao khát cảnh nông thôn và gia đình, với tiếng chim líu lo và những tiếng bi bô của con cái tôi.
As much as I converse with sages and heroes, they have very little of my love and admiration. I long for rural and domestic scene, for the warbling of birds and the prattling of my children.
- John Adams -
6. Lòng nhân đức bắt đầu từ gia đình, nhưng không nên kết thúc luôn ở đó.
Charity begins at home, but should not end there.
- Thomas Fuller -
7. Có lẽ đó không phải là những vì sao, mà là những cửa sổ nơi tình yêu từ những người thân thương đã mất tràn qua và chiếu sáng chúng ta, cho chúng ta biết rằng họ vẫn hạnh phúc.
Perhaps they are not stars, but rather openings in heaven where the love of our lost ones pours through and shines down upon us to let us know they are happy.
- Ngạn ngữ Eskimo -
8. Có lẽ đó không phải là những vì sao, mà là những cửa sổ nơi tình yêu từ những người thân thương đã mất tràn qua và chiếu sáng chúng ta, cho chúng ta biết rằng họ vẫn hạnh phúc.
Perhaps they are not stars, but rather openings in heaven where the love of our lost ones pours through and shines down upon us to let us know they are happy.
- Albert Camus -
9. Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.
When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child.
- Sophia Loren -
10. Người phải nuôi một gia đình lớn, trong khi sống để dõi theo họ, chịu nhiều đau khổ hơn người khác, nhưng cũng nhận nhiều hạnh phúc hơn người khác.
He that raises a large family does, indeed, while he lives to observe them, stand a broader mark for sorrow; but then he stands a broader mark for pleasure too.
- Benjamin Franklin -
11. Hãy để người vợ khiến chồng mình vui vẻ trở về nhà, và hãy để người chồng khi mình rời nhà sẽ khiến nàng nuối tiếc.
Let the wife make the husband glad to come home, and let him make her sorry to see him leave.
- Martin Luther -
12. Chính là một đặc điểm của tự nhiên mà chúng ta thường cảm thấy gần gũi với những thế hệ xa xưa hơn là thế hệ ngay trước chúng ta.
It’s one of nature’s ways that we often feel closer to distant generations than to the generation immediately preceding us.
- Igor Stravinsky -
13. Tình yêu của người mẹ là yên bình. Nó không cần bạn phải đạt được, nó không cần bạn phải xứng đáng.
Mother’s love is peace. It need not be acquired, it need not be deserved.
- Erich Fromm -
14. Một người chồng tốt không bao giờ đi ngủ trước vào buổi đêm và dậy sau vào buổi sáng.
A good husband is never the first to go to sleep at night or the last to awake in the morning.
- Balzac -
15. Một cuộc hôn nhân tốt là giữa bà vợ mù và ông chồng điếc.
A good marriage would be between a blind wife and a deaf husband.
- Balzac -
16. Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.
A mother who is really a mother is never free.
- Balzac -
17. Hạnh phúc của người mẹ giống như đèn hiệu, soi sáng tương lai nhưng cũng phản chiếu lên quá khứ trong vỏ ngoài của những ký ức yêu thương.
A mother’s happiness is like a beacon, lighting up the future but reflected also on the past in the guise of fond memories.
- Balzac -
18. Anh thấy đấy, cuộc đời của một người mẹ là chuỗi kịch tính dài liên tiếp, lúc dịu dàng và êm ái, lúc kinh hoàng. Không ngắn ngủi một giờ nhưng đầy cả niềm vui và sợ hãi.
A mother’s life, you see, is one long succession of dramas, now soft and tender, now terrible. Not an hour but has its joys and fears.
- Balzac -
19. Gia đình là một cái tên, một ngôn từ mạnh mẽ; mạnh hơn lời của những pháp sư hay tiếng đáp của các linh hồn; đó là lời nguyện cầu hùng mạnh nhất.
Home is a name, a word, it is a strong one; stronger than magician ever spoke, or spirit ever answered to, in the strongest conjuration.
- Charles Dickens -
20. Có những người cha không yêu con; nhưng chẳng có người ông nào không yêu cháu.
There are fathers who do not love their children; there is no grandfather who does not adore his grandson.
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Đừng gây bất lợi cho con cái bạn bằng việc cho chúng cuộc sống dễ dàng.
Don’t handicap your children by making their lives easy.
- Robert A Heinlein -
2. Bạn có thể lừa một vài người trong tất cả mọi lần, và
Bạn có thể lừa mọi người trong một vài lần, nhưng
Bạn không thể lừa mẹ.
You can fool some of the people all of the time, and
You can fool all of the people some of the time, but
You can’t fool mom.
- Khuyết danh -
3. Nhà không phải chỉ là một nơi trú ẩn tạm thời: điều cốt lõi của nó nằm trong tính cách của những người sống trong nó.
A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.
- Henry Louis Mencken -
4. Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.
The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.
- Louisa May Alcott -
5. Cho dù tôi trao đổi nhiều với những nhà thông thái và các anh hùng, tôi không dành cho họ nhiều sự yêu thương hay thán phục. Tôi khao khát cảnh nông thôn và gia đình, với tiếng chim líu lo và những tiếng bi bô của con cái tôi.
As much as I converse with sages and heroes, they have very little of my love and admiration. I long for rural and domestic scene, for the warbling of birds and the prattling of my children.
- John Adams -
6. Lòng nhân đức bắt đầu từ gia đình, nhưng không nên kết thúc luôn ở đó.
Charity begins at home, but should not end there.
- Thomas Fuller -
7. Có lẽ đó không phải là những vì sao, mà là những cửa sổ nơi tình yêu từ những người thân thương đã mất tràn qua và chiếu sáng chúng ta, cho chúng ta biết rằng họ vẫn hạnh phúc.
Perhaps they are not stars, but rather openings in heaven where the love of our lost ones pours through and shines down upon us to let us know they are happy.
- Ngạn ngữ Eskimo -
8. Có lẽ đó không phải là những vì sao, mà là những cửa sổ nơi tình yêu từ những người thân thương đã mất tràn qua và chiếu sáng chúng ta, cho chúng ta biết rằng họ vẫn hạnh phúc.
Perhaps they are not stars, but rather openings in heaven where the love of our lost ones pours through and shines down upon us to let us know they are happy.
- Albert Camus -
9. Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.
When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child.
- Sophia Loren -
10. Người phải nuôi một gia đình lớn, trong khi sống để dõi theo họ, chịu nhiều đau khổ hơn người khác, nhưng cũng nhận nhiều hạnh phúc hơn người khác.
He that raises a large family does, indeed, while he lives to observe them, stand a broader mark for sorrow; but then he stands a broader mark for pleasure too.
- Benjamin Franklin -
11. Hãy để người vợ khiến chồng mình vui vẻ trở về nhà, và hãy để người chồng khi mình rời nhà sẽ khiến nàng nuối tiếc.
Let the wife make the husband glad to come home, and let him make her sorry to see him leave.
- Martin Luther -
12. Chính là một đặc điểm của tự nhiên mà chúng ta thường cảm thấy gần gũi với những thế hệ xa xưa hơn là thế hệ ngay trước chúng ta.
It’s one of nature’s ways that we often feel closer to distant generations than to the generation immediately preceding us.
- Igor Stravinsky -
13. Tình yêu của người mẹ là yên bình. Nó không cần bạn phải đạt được, nó không cần bạn phải xứng đáng.
Mother’s love is peace. It need not be acquired, it need not be deserved.
- Erich Fromm -
14. Một người chồng tốt không bao giờ đi ngủ trước vào buổi đêm và dậy sau vào buổi sáng.
A good husband is never the first to go to sleep at night or the last to awake in the morning.
- Balzac -
15. Một cuộc hôn nhân tốt là giữa bà vợ mù và ông chồng điếc.
A good marriage would be between a blind wife and a deaf husband.
- Balzac -
16. Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.
A mother who is really a mother is never free.
- Balzac -
17. Hạnh phúc của người mẹ giống như đèn hiệu, soi sáng tương lai nhưng cũng phản chiếu lên quá khứ trong vỏ ngoài của những ký ức yêu thương.
A mother’s happiness is like a beacon, lighting up the future but reflected also on the past in the guise of fond memories.
- Balzac -
18. Anh thấy đấy, cuộc đời của một người mẹ là chuỗi kịch tính dài liên tiếp, lúc dịu dàng và êm ái, lúc kinh hoàng. Không ngắn ngủi một giờ nhưng đầy cả niềm vui và sợ hãi.
A mother’s life, you see, is one long succession of dramas, now soft and tender, now terrible. Not an hour but has its joys and fears.
- Balzac -
19. Gia đình là một cái tên, một ngôn từ mạnh mẽ; mạnh hơn lời của những pháp sư hay tiếng đáp của các linh hồn; đó là lời nguyện cầu hùng mạnh nhất.
Home is a name, a word, it is a strong one; stronger than magician ever spoke, or spirit ever answered to, in the strongest conjuration.
- Charles Dickens -
20. Có những người cha không yêu con; nhưng chẳng có người ông nào không yêu cháu.
There are fathers who do not love their children; there is no grandfather who does not adore his grandson.
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
27 PHRASAL VERBS HẾT SỨC THÔNG DỤNG VỚI GO/TAKE/LOOK
Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
[PHRASAL VERBS with GO]
1. to go back on: thất hứa
e.g. He always goes back on his promises.
2. to go off something: không thích thứ gì đó nữa
e.g. She goes off this car anymore.
3. to go off: bị hư, không thể sử dụng được nữa
e.g. The machine has gone off.
4. to go haywire: bị hư, chập mạch (máy móc, thiết bị)
e.g. The CPU has gone haywire.
5. to go over: giải thích, hướng dẫn
e.g. I'll go over how this machine works.
6. to go from bad to worse: trở nên tệ, xấu hơn
e.g. The wound has gone from bad to worse.
7. to go to one's head: làm cho ai đó trở nên kiêu ngạo, hống hách
e.g. His flying colors have gone to his head.
*flying colors: điểm số cao
[PHRASAL VERBS with TAKE]
1. to take turns doing something: thay phiên nhau làm gì đó
e.g. The schoolboys took turns uploading the packages.
2. to take on something: đảm nhận việc gì đó
e.g. Mr. Austin took on the leadership of the group.
3. to take off: Cất cánh
e.g. The plane took off an hour ago.
4. to take off: cởi
e.g. Remember to take off your head before entering the room.
5. to take it for granted: cho là hiển nhiên, điều phải xảy ra (ko chắc)
e.g. He took it for granted that the rescue team would come to his aid.
6. to take something to pieces: tháo cái gì đó thành từng mảnh
e.g. They had to take the vehicle to pieces.
7. to take up: tiếp tục
e.g. She took up her story after a pause.
8. to take one's eyes off something: dời mắt khỏi thứ gì đó.
e.g. He couldn't take his eyes off the girl.
9. to be taken in something: tin 1 cách mù quáng vào thứ gì đó.
e.g. The woman was taken in by the fortune teller's words.
*fortune teller: thầy bói
10. to take notice of something: chú ý, để ý đến thứ gì đó
e.g. He took no notice of my advice.
[PHRASAL VERBS with LOOK]
1. to look at: nhìn
e.g. He's looking at the cat.
2. to look after: chăm sóc
e.g. I have to look after my grandfather.
3. to look something up: tra từ
e.g. Let's look this word up in the dictionary.
4. to look back on: nhìn lại (quá khứ)
e.g. You should look back on what have just done.
5. to look down on: xem thường
e.g. He seems to look down on me.
6. to look up to: tôn trọng, xem trọng
e.g. You must look up to the deen.
7. to look over: kiểm tra, xem xét
e.g. I'll look over how the machine works.
8. to look over: bỏ qua, tha thứ
e.g. It's time to look over John's faults.
9. to look out! Cẩn thận
e.g. Look out! The car is coming.
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
[PHRASAL VERBS with GO]
1. to go back on: thất hứa
e.g. He always goes back on his promises.
2. to go off something: không thích thứ gì đó nữa
e.g. She goes off this car anymore.
3. to go off: bị hư, không thể sử dụng được nữa
e.g. The machine has gone off.
4. to go haywire: bị hư, chập mạch (máy móc, thiết bị)
e.g. The CPU has gone haywire.
5. to go over: giải thích, hướng dẫn
e.g. I'll go over how this machine works.
6. to go from bad to worse: trở nên tệ, xấu hơn
e.g. The wound has gone from bad to worse.
7. to go to one's head: làm cho ai đó trở nên kiêu ngạo, hống hách
e.g. His flying colors have gone to his head.
*flying colors: điểm số cao
[PHRASAL VERBS with TAKE]
1. to take turns doing something: thay phiên nhau làm gì đó
e.g. The schoolboys took turns uploading the packages.
2. to take on something: đảm nhận việc gì đó
e.g. Mr. Austin took on the leadership of the group.
3. to take off: Cất cánh
e.g. The plane took off an hour ago.
4. to take off: cởi
e.g. Remember to take off your head before entering the room.
5. to take it for granted: cho là hiển nhiên, điều phải xảy ra (ko chắc)
e.g. He took it for granted that the rescue team would come to his aid.
6. to take something to pieces: tháo cái gì đó thành từng mảnh
e.g. They had to take the vehicle to pieces.
7. to take up: tiếp tục
e.g. She took up her story after a pause.
8. to take one's eyes off something: dời mắt khỏi thứ gì đó.
e.g. He couldn't take his eyes off the girl.
9. to be taken in something: tin 1 cách mù quáng vào thứ gì đó.
e.g. The woman was taken in by the fortune teller's words.
*fortune teller: thầy bói
10. to take notice of something: chú ý, để ý đến thứ gì đó
e.g. He took no notice of my advice.
[PHRASAL VERBS with LOOK]
1. to look at: nhìn
e.g. He's looking at the cat.
2. to look after: chăm sóc
e.g. I have to look after my grandfather.
3. to look something up: tra từ
e.g. Let's look this word up in the dictionary.
4. to look back on: nhìn lại (quá khứ)
e.g. You should look back on what have just done.
5. to look down on: xem thường
e.g. He seems to look down on me.
6. to look up to: tôn trọng, xem trọng
e.g. You must look up to the deen.
7. to look over: kiểm tra, xem xét
e.g. I'll look over how the machine works.
8. to look over: bỏ qua, tha thứ
e.g. It's time to look over John's faults.
9. to look out! Cẩn thận
e.g. Look out! The car is coming.
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
TỔNG HỢP 52 CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1 above /ə’bʌv/ trên >< below /bi’lou/ dưới (prep)
2 add /æd/ cộng, thêm vào >< subtract/səb’trækt/ trừ (v)
3 all /ɔ:l/ tất cả >< none /nʌn/ không chút nào (pro)
4 alone /ə’loun/ đơn độc >< together /tə’geðə/ cùng nhau (adv)
5 back /bæk/ phía sau >< front /frʌnt/ phía trước (n)
6 before /bi’fɔ:/ trước >< after /ɑ:ftə/ sau (adv)
7 begin /bi’gin/ bắt đầu >< end /end/ kết thúc (v)
8 big /big/ to >< little /’litl/ nhỏ (adj)
9 cold /kould/ lạnh >< hot /hɔt/ nóng (adj)
10 cool /ku:l/ >< warm /wɔ:m/ ấm áp (adj)
11 dark /dɑ:k/ tối >< light /lait/ sang (adj)
12 difficult /’difikəlt/ khó >< easy /’i:zi/ dễ (adj)
13 dry /drai/ khô >< wet /wet/ ướt (adj)
14 east /i:st/ đông >< west /west/ tây (n)
15 empty /’empti/ trống không >< full /ful/ đầy (adj)
16 enter /’entə/ lối vào >< exit /’eksit/ lối ra (n)
17 even /’i:vn/ chẵn >< odd /ɒd/ lẻ (adj)
18 fact /fækt/ sự thật >< fiction /’fik∫n/ điều hư cấu (n)
19 first /fə:st/ đầu tiên >< last /lɑ:st/ cuối cùng (n)
20 get /get/ nhận được >< give /giv/ cho, biếu, tặng (v)
21 high /hai/ cao >< low /lou/ thấp (adj)
22 inside /in’said/ trong >< outside /’autsaid/ ngoài (adv)
23 jolly /’dʒɔli/ đùa bỡn >< serious /’siəriəs/ hệ trọng (adj)
24 know /nou/ biết >< guess /ges/ đoán (v)
25 leave /li:v/ rời đi >< stay /stei/ lưu lại (v)
26 left /left/ trái >< right /rait/ phải (adj)
27 loud /laud/ ồn ào >< quiet /’kwaiət/ yên lặng (adj)
28 most /moust/ hầu hết >< least /li:st/ ít nhất (adv)
29 near /niə/ gần >< far /fɑ:/ xa (adj)
30 north /nɔ:θ/ bắc >< south / saʊθ/ nam (n)
31 on /on/ bật >< off /ɔ:f/ tắt (adv)
32 open /’oupən/ mở >< close /klouz/ đóng (v)
33 over /’ouvə/ trên >< under /’ʌndə/ dưới (prep)
34 part /pa:t/ phần, bộ phận >< whole /həʊl/ toàn bộ (n)
35 play /plei/ chơi >< work /wɜ:k/ làm (v)
36 private /ˈpraɪvɪt/ riêng tư, cá nhân >< public /’pʌblik/ chung, công cộng (adj)
37 push /puʃ/ đẩy >< pull /pul/ kéo (v)
38 question /ˈkwɛstʃən/ hỏi >< answer /’ɑ:nsə/ trả lời (v)
39 raise /reiz/ tăng >< lower /’louə/ giảm (v)
40 right /rait/ đúng >< wrong /rɒŋ/ sai (adj)
41 sad /sæd/ buồn rầu >< happy /ˈhæpi/ vui sướng, hạnh phúc (adj)
42 safe /seif/ an toàn >< dangerous /´deindʒərəs/ nguy hiểm (adj)
43 same /seim/ giống nhau >< different /’difrәnt/ khác biệt (adj)
44 sit /sit/ ngồi >< stand /stænd/ đứng (v)
45 sweet /swi:t/ ngọt >< sour /’sauə/ chua (adj)
46 through /θru:/ ném >< catch /kætʃ/ bắt lấy (v)
47 true /truː/ đúng >< false /fɔːls/ sai (adj)
48 up /ʌp/ lên >< down /daun/ xuống (adv)
49 vertical /ˈvɜrtɪkəl/ dọc >< horizontal /,hɔri’zɔntl/ ngang (adj)
50 wide /waid/ rộng >< narrow /’nærou/ chật hẹp (adj)
51 win /win/ thắng >< lose /lu:z/ thua (v)
52 young /jʌɳ/ trẻ>< old /ould/ già (adj)
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1 above /ə’bʌv/ trên >< below /bi’lou/ dưới (prep)
2 add /æd/ cộng, thêm vào >< subtract/səb’trækt/ trừ (v)
3 all /ɔ:l/ tất cả >< none /nʌn/ không chút nào (pro)
4 alone /ə’loun/ đơn độc >< together /tə’geðə/ cùng nhau (adv)
5 back /bæk/ phía sau >< front /frʌnt/ phía trước (n)
6 before /bi’fɔ:/ trước >< after /ɑ:ftə/ sau (adv)
7 begin /bi’gin/ bắt đầu >< end /end/ kết thúc (v)
8 big /big/ to >< little /’litl/ nhỏ (adj)
9 cold /kould/ lạnh >< hot /hɔt/ nóng (adj)
10 cool /ku:l/ >< warm /wɔ:m/ ấm áp (adj)
11 dark /dɑ:k/ tối >< light /lait/ sang (adj)
12 difficult /’difikəlt/ khó >< easy /’i:zi/ dễ (adj)
13 dry /drai/ khô >< wet /wet/ ướt (adj)
14 east /i:st/ đông >< west /west/ tây (n)
15 empty /’empti/ trống không >< full /ful/ đầy (adj)
16 enter /’entə/ lối vào >< exit /’eksit/ lối ra (n)
17 even /’i:vn/ chẵn >< odd /ɒd/ lẻ (adj)
18 fact /fækt/ sự thật >< fiction /’fik∫n/ điều hư cấu (n)
19 first /fə:st/ đầu tiên >< last /lɑ:st/ cuối cùng (n)
20 get /get/ nhận được >< give /giv/ cho, biếu, tặng (v)
21 high /hai/ cao >< low /lou/ thấp (adj)
22 inside /in’said/ trong >< outside /’autsaid/ ngoài (adv)
23 jolly /’dʒɔli/ đùa bỡn >< serious /’siəriəs/ hệ trọng (adj)
24 know /nou/ biết >< guess /ges/ đoán (v)
25 leave /li:v/ rời đi >< stay /stei/ lưu lại (v)
26 left /left/ trái >< right /rait/ phải (adj)
27 loud /laud/ ồn ào >< quiet /’kwaiət/ yên lặng (adj)
28 most /moust/ hầu hết >< least /li:st/ ít nhất (adv)
29 near /niə/ gần >< far /fɑ:/ xa (adj)
30 north /nɔ:θ/ bắc >< south / saʊθ/ nam (n)
31 on /on/ bật >< off /ɔ:f/ tắt (adv)
32 open /’oupən/ mở >< close /klouz/ đóng (v)
33 over /’ouvə/ trên >< under /’ʌndə/ dưới (prep)
34 part /pa:t/ phần, bộ phận >< whole /həʊl/ toàn bộ (n)
35 play /plei/ chơi >< work /wɜ:k/ làm (v)
36 private /ˈpraɪvɪt/ riêng tư, cá nhân >< public /’pʌblik/ chung, công cộng (adj)
37 push /puʃ/ đẩy >< pull /pul/ kéo (v)
38 question /ˈkwɛstʃən/ hỏi >< answer /’ɑ:nsə/ trả lời (v)
39 raise /reiz/ tăng >< lower /’louə/ giảm (v)
40 right /rait/ đúng >< wrong /rɒŋ/ sai (adj)
41 sad /sæd/ buồn rầu >< happy /ˈhæpi/ vui sướng, hạnh phúc (adj)
42 safe /seif/ an toàn >< dangerous /´deindʒərəs/ nguy hiểm (adj)
43 same /seim/ giống nhau >< different /’difrәnt/ khác biệt (adj)
44 sit /sit/ ngồi >< stand /stænd/ đứng (v)
45 sweet /swi:t/ ngọt >< sour /’sauə/ chua (adj)
46 through /θru:/ ném >< catch /kætʃ/ bắt lấy (v)
47 true /truː/ đúng >< false /fɔːls/ sai (adj)
48 up /ʌp/ lên >< down /daun/ xuống (adv)
49 vertical /ˈvɜrtɪkəl/ dọc >< horizontal /,hɔri’zɔntl/ ngang (adj)
50 wide /waid/ rộng >< narrow /’nærou/ chật hẹp (adj)
51 win /win/ thắng >< lose /lu:z/ thua (v)
52 young /jʌɳ/ trẻ>< old /ould/ già (adj)
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
CÁCH CHÀO HỎI TỪ A -Z
Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Có rất nhiều cách để nói "Hello" đấy:
- Hi
- Hello
- Hi there
- Hello there
- Hey, how are you doing?
- Howdy friend! (USA)
- What's up?
- How's it going?
- Wow, it's good to see you!
2. Đôi khi chúng ta cũng có thể dùng cách chào "kép":
- Hi there. Hey, how are you doing?
- Hello, how have you been?
- It's good to see you. How's life been treating you?
3. Nếu gặp ai đó lần đầu tiên, bạn có thể nói:
- Good to meet you.
- It's nice to meet you.
- I'm pleased to meet you.
- It's a pleasure to meet you.
Những câu này thường dùng để chào khi một ai đó được giới thiệu tới bạn.
4. Còn nếu bạn gặp lại 1 người đã lâu rồi không liên lạc, khi đó bạn có thể chào bằng cách bày sự ngạc nhiên và hết sức bất ngờ của mình:
- Oh my god! It's you!
- Ah! Where have you been?
- My goodness, long time no speak.
- Wow, it's so good to see you again.
- Is it really you? When did we last meet?
5. Nhịp sống hiện đại khiến mọi người thường ở trong tình trạng vội vã. Những lúc đó, bạn sẽ nói "Hello" theo cách nào nhỉ?
- Hi, sorry I can stop.
- Oh, hi there. Look, I'm a bit pushed for time. Here 's my phone number, give me a call sometime.
- Hello there. Look I'm on my way to work. Maybe catch up with you again soon.
- Hey. I'd love to stop and chat but I really have to dash.
6. Có 1 điều thú vị là đôi khi từ "Hello" còn được dùng như 1 cách để bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc sự quan tâm đột ngột về điều gì đó của bạn nữa đấy!
- Hello. What's going on here?
- Hello. I didn't know he had a girlfriend.
- Hello. What's going on overthere?
- Hello. Something is wrong here. He took my money.
7. Bạn biết không, ở Anh, mọi người thường hay chào hỏi nhau bằng cách nói về thời tiết:
- Hello. Isn't it a lovely day?
- Hello. What's about this terrible weather?
- Hello. Did you here the storm last night?
Ở nhiều quốc gia khác, mọi người lại thường hỏi về gia đình:
- Hello. How's your family?
- Hello. How's your wife doing?
- Hello. How are the kids?
Còn ở Trung Quốc, mọi người thường chào hỏi nhau bằng cách hỏi xem họ đã dùng bữa chưa (thường là hỏi về bữa trưa hoặc bữa tối), hoặc hỏi xem họ đang đi đâu.
8. Thêm 1 thú vị nữa về từ "Hello" nè! "Hello" được dùng để bày tỏ sự bực mình trong lối nói không trang trọng:
- Hello, did you understand what I said?
- Hello, was that too difficult for you to read?
- Hello, did you see me waving at you?
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Có rất nhiều cách để nói "Hello" đấy:
- Hi
- Hello
- Hi there
- Hello there
- Hey, how are you doing?
- Howdy friend! (USA)
- What's up?
- How's it going?
- Wow, it's good to see you!
2. Đôi khi chúng ta cũng có thể dùng cách chào "kép":
- Hi there. Hey, how are you doing?
- Hello, how have you been?
- It's good to see you. How's life been treating you?
3. Nếu gặp ai đó lần đầu tiên, bạn có thể nói:
- Good to meet you.
- It's nice to meet you.
- I'm pleased to meet you.
- It's a pleasure to meet you.
Những câu này thường dùng để chào khi một ai đó được giới thiệu tới bạn.
4. Còn nếu bạn gặp lại 1 người đã lâu rồi không liên lạc, khi đó bạn có thể chào bằng cách bày sự ngạc nhiên và hết sức bất ngờ của mình:
- Oh my god! It's you!
- Ah! Where have you been?
- My goodness, long time no speak.
- Wow, it's so good to see you again.
- Is it really you? When did we last meet?
5. Nhịp sống hiện đại khiến mọi người thường ở trong tình trạng vội vã. Những lúc đó, bạn sẽ nói "Hello" theo cách nào nhỉ?
- Hi, sorry I can stop.
- Oh, hi there. Look, I'm a bit pushed for time. Here 's my phone number, give me a call sometime.
- Hello there. Look I'm on my way to work. Maybe catch up with you again soon.
- Hey. I'd love to stop and chat but I really have to dash.
6. Có 1 điều thú vị là đôi khi từ "Hello" còn được dùng như 1 cách để bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc sự quan tâm đột ngột về điều gì đó của bạn nữa đấy!
- Hello. What's going on here?
- Hello. I didn't know he had a girlfriend.
- Hello. What's going on overthere?
- Hello. Something is wrong here. He took my money.
7. Bạn biết không, ở Anh, mọi người thường hay chào hỏi nhau bằng cách nói về thời tiết:
- Hello. Isn't it a lovely day?
- Hello. What's about this terrible weather?
- Hello. Did you here the storm last night?
Ở nhiều quốc gia khác, mọi người lại thường hỏi về gia đình:
- Hello. How's your family?
- Hello. How's your wife doing?
- Hello. How are the kids?
Còn ở Trung Quốc, mọi người thường chào hỏi nhau bằng cách hỏi xem họ đã dùng bữa chưa (thường là hỏi về bữa trưa hoặc bữa tối), hoặc hỏi xem họ đang đi đâu.
8. Thêm 1 thú vị nữa về từ "Hello" nè! "Hello" được dùng để bày tỏ sự bực mình trong lối nói không trang trọng:
- Hello, did you understand what I said?
- Hello, was that too difficult for you to read?
- Hello, did you see me waving at you?
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
HƯỚNG DẪN THUYẾT TRÌNH TIẾNG ANH A - Z
Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Begin (Chào hỏi ban đầu)
Smile and say (Mỉm cười và bắt đầu):
- Good morning/ afternoon/ evening, ladies and gentlemen (hoặc Teachers, Lecturers…)- Let’s begin/ get started
2. Introducing the topic (Giới thiệu nội dung bài thuyết trình)
- Today, I am very happy to be here to talk about … (rất thông dụng)- I intend to talk about …/ My topic is …- My presentation is concerned with …
3. Form of presentation (Bố cục bài thuyết trình)
- I intend to divide this (my) talk (presentation) into … parts: 1. 2. 3 and 4… (bài thuyết trình được chia làm…phần)- I propose to present my paper in several stages: firstly, …, and then …, and finally …
Lưu ý: Phải có sự logic khi sử dụng số thứ tự. Ví dụ đã là Part 1, sau đó phải là part 2, part 3…hoặc first, second, third… (cũng như firstly, secondly, thirdly…) Tránh dùng lung tung, khi thì part 1, khi thì second, lúc lại thirdly…
4. Starting the content (Bắt đầu vào nội dung chi tiết từng phần)
- Well. To start at part 1…- OK . Let’s start with the first point….
5. Connecting (Kết nối, chuyển ý)
- Well. That’s all I want to say about 1. Now let’s turn to part 2…. (chuyển từ phần 1 sang phần 2)- Unfortunately, time is moving on and I will have to leave part 1 there and go on to 2…. (thời gian không có nhiều, kết thúc 1 và chuyển sang 2)- You may wish to question me about this later. But for now I’ll have to move on to 2…. (lưu ý khán giả đặt câu hỏi sau, bây giờ chuyển sang phần 2…)
6. Conclusion (Tổng kết-Kết luận)
- Finally/ In conclusion/ To sum up …- So, as you can see, my research has covered these areas … (tóm tắt lại các phần đã nói)- The final point I wish to make is… (Điều cuối cùng tôi muốn nói là…)
- Last but not least (Cuối cùng, nhưng không kém phần quan trọng…)
7. Questions (Hỏi đáp)
- I’ll be happy to answer any questions now.- Do you have any questions or comments?- If you have any questions, I’ll do my best to answer them.
8. Answering question (Trả lời câu hỏi và các nhận xét)
- Thank you for your question/comment, I think …- That’s a rather difficult question to answer here – it might require more research. (dùng khi bạn không muốn/không thể trả lời câu hỏi ngay lập tức)- It’s an interesting point, but I don’t really agree with you on that (Không đồng tình với nhận xét của khán giả)- I have mentioned it in my talk.Thank you for pointing that out. (Đã nói đến trong bài rồi, không giải thích thêm nữa)
Nếu bạn là khán giả, phần này dành cho bạn:
=> Đặt câu hỏi dành cho người thuyết trình:
- Thank you for your (interesting) presentation. I’d like to ask you about …- I found your presentation/ talk very interesting. Could I ask you a question about …?- I enjoyed your talk very much. I was particularly interested in what you said about …- … but I don’t agree with what you said about…- In your talk you mentioned/ said that…- Could I make a comment about…?
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Begin (Chào hỏi ban đầu)
Smile and say (Mỉm cười và bắt đầu):
- Good morning/ afternoon/ evening, ladies and gentlemen (hoặc Teachers, Lecturers…)- Let’s begin/ get started
2. Introducing the topic (Giới thiệu nội dung bài thuyết trình)
- Today, I am very happy to be here to talk about … (rất thông dụng)- I intend to talk about …/ My topic is …- My presentation is concerned with …
3. Form of presentation (Bố cục bài thuyết trình)
- I intend to divide this (my) talk (presentation) into … parts: 1. 2. 3 and 4… (bài thuyết trình được chia làm…phần)- I propose to present my paper in several stages: firstly, …, and then …, and finally …
Lưu ý: Phải có sự logic khi sử dụng số thứ tự. Ví dụ đã là Part 1, sau đó phải là part 2, part 3…hoặc first, second, third… (cũng như firstly, secondly, thirdly…) Tránh dùng lung tung, khi thì part 1, khi thì second, lúc lại thirdly…
4. Starting the content (Bắt đầu vào nội dung chi tiết từng phần)
- Well. To start at part 1…- OK . Let’s start with the first point….
5. Connecting (Kết nối, chuyển ý)
- Well. That’s all I want to say about 1. Now let’s turn to part 2…. (chuyển từ phần 1 sang phần 2)- Unfortunately, time is moving on and I will have to leave part 1 there and go on to 2…. (thời gian không có nhiều, kết thúc 1 và chuyển sang 2)- You may wish to question me about this later. But for now I’ll have to move on to 2…. (lưu ý khán giả đặt câu hỏi sau, bây giờ chuyển sang phần 2…)
6. Conclusion (Tổng kết-Kết luận)
- Finally/ In conclusion/ To sum up …- So, as you can see, my research has covered these areas … (tóm tắt lại các phần đã nói)- The final point I wish to make is… (Điều cuối cùng tôi muốn nói là…)
- Last but not least (Cuối cùng, nhưng không kém phần quan trọng…)
7. Questions (Hỏi đáp)
- I’ll be happy to answer any questions now.- Do you have any questions or comments?- If you have any questions, I’ll do my best to answer them.
8. Answering question (Trả lời câu hỏi và các nhận xét)
- Thank you for your question/comment, I think …- That’s a rather difficult question to answer here – it might require more research. (dùng khi bạn không muốn/không thể trả lời câu hỏi ngay lập tức)- It’s an interesting point, but I don’t really agree with you on that (Không đồng tình với nhận xét của khán giả)- I have mentioned it in my talk.Thank you for pointing that out. (Đã nói đến trong bài rồi, không giải thích thêm nữa)
Nếu bạn là khán giả, phần này dành cho bạn:
=> Đặt câu hỏi dành cho người thuyết trình:
- Thank you for your (interesting) presentation. I’d like to ask you about …- I found your presentation/ talk very interesting. Could I ask you a question about …?- I enjoyed your talk very much. I was particularly interested in what you said about …- … but I don’t agree with what you said about…- In your talk you mentioned/ said that…- Could I make a comment about…?
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)